Thành Phần:
- Hoạt chất: Azithromycin dihydrate 524.10mg, tương đương với azithromycin base 500mg.
- Tá dược: Tinh bột tiền gelatin hóa, calci phosphat dibasic khánh, natri croscarmellose, magnesi stearat và natri lauryl sulfat. Phần bao phim chứa hydroxypropyl methylcellulose, lactose, triacetin, titan dioxid.
Công Dụng (Chỉ Định): Azithromycin được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới tại cộng đồng, bao gồm viêm phế quản và viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn răng miệng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Viêm tai giữa cấp tính.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, bao gồm viêm xoang, viêm hầu họng, và viêm amiđan.
Azithromycin cũng được chỉ định cho điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục:
- Nhiễm khuẩn sinh dục không biến chứng do Chlamydia trachomatis.
- Bệnh hạ cam do Haemophilus ducreyi.
- Nhiễm khuẩn đường sinh dục không biến chứng gây ra bởi chủng Neisseria gonorrhoeae không đa kháng, đồng thời có thể loại trừ khả năng bội nhiễm Treponema pallidum.
Azithromycin cũng có thể được sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với rifabutin để dự phòng nhiễm phức hợp Mycobacterium avium nội bào (MAC) ở những bệnh nhân nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) giai đoạn tiến triển.
Đối với điều trị nhiễm MAC lan truyền (DMAC) trên những bệnh nhân HIV giai đoạn tiến triển, có thể sử dụng azithromycin phối hợp với ethambutol.
Cách Dùng – Liều Dùng:
Azithromycin dùng một lần trong ngày. Thời gian dùng thuốc và liều lượng trong điều trị các nhiễm khuẩn được mô tả dưới đây. Có thể dùng viên nén azithromycin trước hoặc sau bữa ăn, và có thể dùng cùng thức ăn hoặc không.
Trên Người Lớn:
- Đối với điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục do Chlamydia trachomatis và Haemophilus ducreyi, uống một liều duy nhất 1000mg. Đối với chủng Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm, liều khuyến cáo là 1000mg hoặc 2000mg azithromycin kết hợp với 250mg hoặc 500mg ceftriaxone tùy thuộc vào hướng dẫn điều trị lâm sàng địa phương. Đối với những bệnh nhân dị ứng với penicillin và/hoặc cephalosporin, bác sĩ cần tham khảo hướng dẫn điều trị địa phương.
- Đối với dự phòng nhiễm MAC trên bệnh nhân HIV, dùng liều 1200mg/lần/tuần. Theo hướng dẫn điều trị, nên tiếp tục sử dụng thuốc cho đến khi hệ miễn dịch được khôi phục (tổng số lượng CD4 duy trì liên tục > 100 tế bào/microL).
- Đối với điều trị DMAC trên bệnh nhân HIV giai đoạn tiến triển, liều khuyến nghị là 600mg/lần/ngày. Nên sử dụng azithromycin phối hợp với các chất kháng mycobacterium khác có hoạt tính kháng MAC trên in vitro, như ethambutol với liều đã được phê duyệt. Nên tiếp tục liệu trình điều trị cho đến khi các triệu chứng giảm và vi khuẩn bị tiêu diệt. Đối với các chỉ định khác mà có thể dùng thuốc đường uống, liều tổng cộng là 1500mg, trong 3 ngày, mỗi ngày 500mg. Có thể thay thế bằng cách dùng tổng liều như vậy nhưng trong 5 ngày, 500mg trong ngày đầu tiên và sau đó là 250mg/ngày từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5.
Trên Trẻ Em:
- Tổng liều tối đa được khuyến nghị cho bất kỳ điều trị nào trên trẻ em là 1500mg. Tổng liều 30mg/kg thường được áp dụng. Đối với viêm hầu họng do liên cầu khuẩn cho trẻ em, liều phải được điều chỉnh theo một lịch trình khác (xem dưới đây).
- Dùng liều 30mg/kg dưới dạng một liều duy nhất 10mg/kg mỗi ngày trong 3 ngày, hoặc dùng liều 10mg/kg vào ngày đầu tiên, sau đó là 5mg/kg mỗi ngày từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5.
- *Liều dùng như trên khi điều trị viêm tai giữa cấp tính ở trẻ em có thể thay thế bằng một liều 30mg/kg duy nhất. Đối với viêm hầu họng do liên cầu khuẩn ở trẻ em, dùng azithromycin ở liều duy nhất 10mg/kg hoặc 20mg/kg trong 3 ngày đã cho thấy hiệu quả; tuy nhiên, không được vượt quá liều 500mg/ngày. Trong các thử nghiệm so sánh hai chế độ liều này
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.